Công dụng các loại nhựa trên Thị trường
Nhựa,
hay còn gọi là chất dẻo ( tiếng anh gọi là plastic ) hoặc polymer, là các hợp
chất cao phân tử, được dùng làm vật liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong
đời sống hằng ngày cho đến những sản phẩm công nghiệp, gắn với đời sống hiện đại
của con người. Chúng là những vật liệu
có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ được sự
biến dạng đó khi thôi tác dụng. Vậy nhựa là gì ? Hoặc nói cách khác , chất dẻo
là gì ?( Nhấn vào đường link để tìm hiểu thêm )
Nhựa
còn đươc gọi là chất dẻo, được sản xuất ra nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng
ngày như là: áo mưa, ống dẫn điện... Sản phẩm nhựa có nguồn gốc từ dầu thô .
Nhựa
gồm có :
Nhựa
nhiệt dẻo: Là loại nhựa khi nung nóng đến nhiệt độ chảy mềm Tm thì nó chảy mềm
ra và khi hạ nhiệt độ thì nó đóng rắn lại.Tính chất cơ học không cao khi so
sánh với nhựa nhiệt rắn. Nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh được nhiều lần,
như:
Nhựa
PE : Có thể cho khí, hương thẩm thấu xuyên qua, được dùng làm túi xách các loại,
thùng (can) có thể tích từ 1 đến 20 lít với các độ dày khác nhau.Nắp chai PE dễ
bị hấp thu mùi nên chai đựng thực phẩm đậy bằng nắp PE phải được bảo quản trong
một môi trường không có chất gây mùi.
Nhựa
PP(Polypropylen) : giá thành thấp, bền xé và bền kéo đứt, khá cứng vững, không
mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do
đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết
cắt hoặc một vết thủng nhỏ.Chịu được nhiệt độ cao hơn 100o C. Dùng làm bao bì một
lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm
Nhựa PS (polystyren) : cứng trong suốt, không có
mùi vị, cháy cho ngọn lửa không ổn định,không màu và dễ tạo màu, các loại hộp xốp
phần lớn được làm từ nhựa PS, ...
Nhựa
PET(Polyethylene terephthalate): là một loại bao bì thực phẩm quan trọng cóthể
chế tạo màng hoặc tạo dạng chai lọ do bởi các tính chất, có khả năng chịu đựng
lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, có độ cứng vững cao.Trong suốt,
chống thấm khí O2, và CO2 tốt hơn các loại nhựa khác, khi đươc gia nhiệt đến
200oC hoặc làm lạnh ở – 90oC,cấu trúc hóa học của mạch PET vẫn được giữ nguyên,
tính chống thấm khí hơi vẫn không thay đổi khi nhiệt độ khoảng 100oC. Do tính
chống thấm rất cao nên PET được dùng làm chai, bình đựng nước tinh khiết, nước
giải khát có gas….
Nhựa
nhiệt rắn: là hợp chất cao phân tử có khả năng chuyển sang trạng thái không
gian 3 chiều dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc phản ứng hóa học và sau đó không
nóng chảy hay hòa tan trở lại được nữa, không có khả năng tái sinh. Một số loại
nhựa nhiệt rắn: ure focmadehyt [UF], nhựa epoxy, phenol focmadehyt [PF], nhựa melamin, poly
este không no...
Nhựa
cứng :
Nhựa
PC(Polycarbonat): làm kính xe,do độ trong cao , chống thấm khí, hơi cao hơn các
loại PE, PVC nhưng thấp hơn PP, PET. Độ chịu lực rất cao, khả năng chống mài
mòn và không bị tác động bởi các thành phần của thực phẩm. Chịu nhiệt cao (trên
100oC ).
Với
khả năng chịu được nhiệt độ cao nên PC được dùng làm bình, chai, nắp chứa thực
phẩm cần tiệt trùng. Màng PC có tính chống thấm khí, hơi kém, giá thành PC cao
gấp ba lần PP, PET, PP nên ít được sử dụng.
Nhựa
ABS (Acrylonitrin butadien styren) : cứng, rắn, nhưng không giòn,cách điện,
không thấm nước, tính chất đặc trưng của ABS là khả năng chịu va đập và độ dai.
Khả năng chịu va đập và độ dai của nó thay đổi không đáng kể ở nhiệt độ thấp, độ
ổn định dưới tác dụng của trọng lực rất tốt. Dễ mạ điện, ít bị phá hỏng do ảnh
hưởng của môi trường. Nhựa ABS không chịu được nhiệt độ cao, khả năng chịu ẩm
và chống lão hóa ở mức trung bình. Nhựa ABS dùng làm vỏ các thiết bị điện ( vỏ ổ
điện, bảng điện..), làm vỏ cho các thiết bị nhiệt lạnh, làm một số chi tiết máy
của xe hơi, xe máy, làm thùng chứa, bao bì đặc biệt, ống dẫn nước, ống gen,
phím máy tính, vỏ điện thoại,…
Nhựa
HIPS (High Impact Polystyrene): thường
dùng làm sản phẩm ép mặt bàn ghế cho học sinh, ép các chi tiết trong xe máy,
trong công nghệ thực phẩm (cốc sữa chua, khay hộp đựng bánh kẹo) v.v…
Nhựa
PA (Poly Amid, còn gọi là Nylon): tự cân bằng nước nội tại, làm cho vật liệu có
độ cứng cao, độ ma sát thấp, dễ trượt, khả năng chịu được nhiều loại dầu, mỡ
bôi trơn, nhiên liệu diesel và xăng, cách điện và nhiệt tốt . được sử dụng
trong các lĩnh vực : ô tô, tàu thuyền, dùng làm phụ kiện máy móc Vd: bánh răng, vòng bi ma sát, đệm giảm chấn,
đĩa giảm xóc. Phụ kiện cho các loại máy móc như : máy dệt may bao bì, máy móc
chế biến giấy, máy móc in ấn, công nghệ thực phẩm, máy móc pha chế đồ uống, được
sử dụng làm lưới cá, ...
Nhựa
POM ( Polyoximethylene Resin) còn được gọi là acetal : chịu lực tôt , chịu nhiệt
tốt, độ đàn hồi tốt, có đàn hồi cơ học
cao, chịu được ma sát tốt . Nhựa POM được dùng làm bánh răng, dùng làm van đóng
mở cho các loại khóa trong dầu khí, ...
Vật
liệu đàn hồi
Nhựa
PU (Polyurethane) : có tính đàn hồi hơn cao su và bền bỉ dẻo dai, có tính kháng
dầu, chống xé rách, chống trầy xước và chịu mài mòn cao hơn cao su nhiều lần.
So với nhựa, PU có khả năng chịu nén, chống co dãn và chống va đập tuyệt vời.
Chính vì lẽ đó mà nó được sử dụng thay thế cao su và nhựa trong nhiều lĩnh vực
– cho phép giảm thời gian bảo dưỡng máy móc, thiết bị, tiết kiệm tài chính.
Nhựa
PVC(Polyvinylchloride): PVC phần lớn dùng bao bọc dây cáp điện, làm ống thoát nước, áo mưa,
màng nhựa gia dụng…Chống thấm hơi, nước kém hơn các loại PE, PP. Sử dụng làm
nhãn màng co các loại chai, bình bằng nhựa hoặc màng co bao bọc các loại thực
phẩm bảo quản , lưu hành trong thời gian ngắn như thịt sống, rau quả
tươi….Ngoài ra, PVC được sử dụng để làm nhiều vật gia dụng cũng như các loại sản
phẩm thuộc các ngành khác.
Xem thêm
Nhận xét
Đăng nhận xét